Thừa Thiên Huế | Phú Yên | |
---|---|---|
G8 |
29
|
51
|
G7 |
768
|
603
|
G6 |
2954
6971
0874
|
2199
2908
8273
|
G5 |
3690
|
0718
|
G4 |
49094
90593
43839
03503
46069
92351
54539
|
73534
15017
00204
12696
04918
42829
16937
|
G3 |
54561
28182
|
03558
80230
|
G2 |
66542
|
51150
|
G1 |
57629
|
95561
|
ĐB |
386370
|
284879
|
Đầu | Thừa Thiên Huế | Phú Yên |
---|---|---|
0 | 3 | 3,4,8 |
1 | 7,8,8 | |
2 | 9,9 | 9 |
3 | 9,9 | 0,4,7 |
4 | 2 | |
5 | 1,4 | 0,1,8 |
6 | 1,8,9 | 1 |
7 | 0,1,4 | 3,9 |
8 | 2 | |
9 | 0,3,4 | 6,9 |
Thừa Thiên Huế | Phú Yên | |
---|---|---|
G8 |
29
|
90
|
G7 |
261
|
714
|
G6 |
6686
0971
3355
|
6003
5725
5897
|
G5 |
4652
|
3328
|
G4 |
52074
18988
32620
81802
28267
10248
27336
|
33674
81340
84464
73531
87886
94627
04904
|
G3 |
03805
50513
|
92315
33182
|
G2 |
12210
|
01696
|
G1 |
95785
|
04280
|
ĐB |
753212
|
048500
|
Đầu | Thừa Thiên Huế | Phú Yên |
---|---|---|
0 | 2,5 | 0,3,4 |
1 | 0,2,3 | 4,5 |
2 | 0,9 | 5,7,8 |
3 | 6 | 1 |
4 | 8 | 0 |
5 | 2,5 | |
6 | 1,7 | 4 |
7 | 1,4 | 4 |
8 | 5,6,8 | 0,2,6 |
9 | 0,6,7 |
Thừa Thiên Huế | Phú Yên | |
---|---|---|
G8 |
94
|
81
|
G7 |
668
|
913
|
G6 |
4106
2753
0889
|
2313
8558
2147
|
G5 |
7770
|
4235
|
G4 |
44778
67693
08452
25183
75766
34741
96929
|
71114
26141
38282
86640
82219
12128
89175
|
G3 |
36464
35930
|
83888
79186
|
G2 |
69822
|
59932
|
G1 |
11207
|
26349
|
ĐB |
838784
|
516036
|
Đầu | Thừa Thiên Huế | Phú Yên |
---|---|---|
0 | 6,7 | |
1 | 3,3,4,9 | |
2 | 2,9 | 8 |
3 | 0 | 2,5,6 |
4 | 1 | 0,1,7,9 |
5 | 2,3 | 8 |
6 | 4,6,8 | |
7 | 0,8 | 5 |
8 | 3,4,9 | 1,2,6,8 |
9 | 3,4 |
Thừa Thiên Huế | Phú Yên | |
---|---|---|
G8 |
27
|
46
|
G7 |
105
|
929
|
G6 |
9998
8533
3437
|
3800
7922
9427
|
G5 |
2331
|
5368
|
G4 |
67759
92640
63844
60587
29167
08045
90415
|
68197
89405
79529
88466
38058
90254
45655
|
G3 |
74357
33155
|
71723
71451
|
G2 |
09348
|
72872
|
G1 |
91838
|
26828
|
ĐB |
331454
|
398038
|
Đầu | Thừa Thiên Huế | Phú Yên |
---|---|---|
0 | 5 | 0,5 |
1 | 5 | |
2 | 7 | 2,3,7,8,9,9 |
3 | 1,3,7,8 | 8 |
4 | 0,4,5,8 | 6 |
5 | 4,5,7,9 | 1,4,5,8 |
6 | 7 | 6,8 |
7 | 2 | |
8 | 7 | |
9 | 8 | 7 |
Thừa Thiên Huế | Phú Yên | |
---|---|---|
G8 |
67
|
62
|
G7 |
754
|
184
|
G6 |
3941
1176
0791
|
7165
5627
4036
|
G5 |
1006
|
7672
|
G4 |
91830
79392
52159
62772
95922
12683
74762
|
33592
78060
47169
60959
43254
37102
74829
|
G3 |
34103
05754
|
91607
38778
|
G2 |
67839
|
22660
|
G1 |
33711
|
77981
|
ĐB |
880883
|
690680
|
Đầu | Thừa Thiên Huế | Phú Yên |
---|---|---|
0 | 3,6 | 2,7 |
1 | 1 | |
2 | 2 | 7,9 |
3 | 0,9 | 6 |
4 | 1 | |
5 | 4,4,9 | 4,9 |
6 | 2,7 | 0,0,2,5,9 |
7 | 2,6 | 2,8 |
8 | 3,3 | 0,1,4 |
9 | 1,2 | 2 |
Có một số người mua XSMT nhưng lại không biết quá nhiều thông tin. Chẳng hạn như tại sao lại gọi là XSMT, hay cơ cấu giải thưởng sẽ được tính như thế nào. Đặc biệt trong trường hợp thắng xổ số thì họ lại không biết phải làm gì. Nếu như không có kiến thức cơ bản thì chắc chắn bạn đã bỏ lỡ rất nhiều cơ hội quý giá. Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Xổ Số Cô Ba để phổ cập kiến thức và thông tin cho bản thân mình nhé.
XSMT là tên gọi viết tắt của nhà đài xổ số kiến thiết miền Trung. Đây chính là đơn vị quay số được chính phủ Việt Nam cấp giấy phép hoạt động. Thông thường, XSMT được mở thưởng trực tiếp trong giai đoạn từ 17h15 - 17h30 mỗi ngày. Và nó sẽ diễn ra ở các trường quay các tỉnh miền Trung. Bạn có thể theo dõi các dự đoán XSMT cực chuẩn cũng như lịch quay từ thứ 2 đến chủ nhật ở Xổ Số Cô Ba.
Bỏ túi ngày lịch mở thưởng xổ số miền Trung các ngày trong tuần:
- Thứ 2 là xổ số kiến thiết thuộc Thừa Thiên Huế, Phú Yên.
- Thứ 3 sẽ là đài Đắk Lắk, Quảng Nam.
- Thứ 4 thuộc đài Đà Nẵng và Khánh Hòa.
- Thứ 5 bao gồm các nhà đài Bình Định, Quảng Trị, Quảng Bình.
- Thứ 6 sẽ mở quay thưởng XSMT thuộc đài Gia Lai và Ninh Thuận.
- Thứ 7 có các đài Đà Nẵng. Quảng Ngãi, Đắk Nông mở xs.
- Chủ nhật sẽ có nhà đài Khánh Hòa và Kon Tum.
Tìm hiểu XSMT
Xét đến thời điểm hiện tại thì đài XSMT có bao gồm là 18 giải (giải đặc biệt cho đến giải 8). Ngoài ra, còn có 9 giải phụ đặc biệt dành cho những người có vé chỉ sai 1 con số ở hàng trăm ngàn so với giải ĐB. Bên cạnh đó là 45 giải khuyến khích cho các vé trúng ở những hàng trăm ngàn nhưng sai một con số bất kỳ hàng nào so với ĐB.
- Giải đặc biệt được biệt là có mệnh giá là 2 tỷ đồng.
- 9 giải phụ đặc biệt có mệnh giá trúng là 50 triệu đồng
- 1 giải nhất khi thắng XSMT có giá trị là 30 triệu đồng
- 1 giải nhì với mệnh giá cho kết quả trúng là 15 triệu đồng
- 2 giải ba với trị giá trúng là 10 triệu đồng
- 7 giải tư sẽ trúng được 3 triệu đồng
- 1 giải 5 sẽ trúng được 1 triệu đồng
- 3 giải 6 sẽ được thưởng là 400 nghìn đồng
- 1 giải 7 có trị giá giải thưởng 200 nghìn đồng
- 1 giải 8 sẽ trúng được giải thưởng 100 nghìn đồng
- 45 giải khuyến khích sẽ được trúng thưởng là 6 triệu đồng
Còn gì tuyệt vời hơn nếu như bạn trúng XSMT. Tuy nhiên, có một số người lại không biết cần phải làm gì sau khi trúng thưởng. Đừng lo, hãy tham khảo các thông tin được cung cấp dưới đây để hiểu hơn nhé.
Một số người thường không coi trọng bước này nhưng thực chất nó lại cực kỳ quan trọng. Theo thông thường thì mặt sau của tờ vé thì nhà sản xuất thường in 1 phần để điền thông tin. Do đó, bạn cần điền đầy đủ những dữ liệu cần thiết trước khi tiến hành nhận thưởng bạn nhé.
Việc này như 1 hành động đánh dấu bản quyền của mình lên tờ vé số. Không chỉ thế bạn còn cần phải ký chữ ký của mình. Đây cũng chính là minh chứng duy nhất để biết rằng tấm vé này là của bạn khi đến nhận thưởng XSMT.
Sau khi xác nhận giải thưởng và điền thông tin thì bạn cần liên hệ đến công ty XSKT mà bạn trúng. Tại đây, họ sẽ xem xét bạn có đủ điều kiện và tiêu chuẩn để tiến hành nhận giải hay là không. Bạn nên nhớ rằng, đối với những giải thưởng có giá trị lớn như giải đặc biệt thì rất cần đến tận công ty để nhận thì sẽ an toàn hơn rất nhiều.
Cần làm khi trúng XSMT
Nắm được các thông tin về XSMT sẽ giúp bạn tự tin hơn trong quá trình chơi. Nếu như may mắn trúng thưởng thì đừng quên phân bổ số tiền thắng hợp lý trong tương lai. Hãy là một người tỉnh táo trong quá trình tham gia quay xổ số. Không nên nghe theo lời của người khác mà hãy tự mình tìm hiểu khám phá thông tin bạn nhé.